Cũng giống như hệ điều hành Windows, khi sử dụng Linux bạn cũng nên tìm hiểu các lệnh Linux cơ bản để thực hiện các thao tác nhanh chóng và dễ dàng hơn. Dưới đây là một số lệnh cơ bản trên Linux bạn nên biết.
Với một số lệnh bên dưới, bạn sẽ thấy các bộ lệnh với giải thích đơn giản, ví dụ minh họa cụ thể giúp cho bạn hoặc những người dùng Linux mà bạn đang hỗ trợ sử dụng hệ điều hành này nói chung và dòng lệnh trên Linux nói riêng hiệu quả hơn.
1. Một số lưu ý quan trọng về Linux Terminal
Mục lục
- 1. Một số lưu ý quan trọng về Linux Terminal
- 2. Làm quen với tài khoản
- 3. Tạo một thư mục mới
- 4. Tìm kiếm thư mục hiện tại
- 5. Tạo và chỉnh sửa các file
- 6. Đọc một số file
- 7. Sao chép hoặc di chuyển file
- 8. Xóa các file và thư mục
- 10. Liệt kê nội dung thư mục
- 11. Tìm kiếm lệnh Linux trước đó
- 12. Mật khẩu vô hình
Để mở Terminal nhanh chóng từ GUI, nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + T.
Mổ xẻ hầu hết các lệnh Linux:
[sudo] command [optional switch] [file or directory path]
Sử dụng sudo sẽ chạy bất kỳ một lệnh nào đó dưới quyền Admin. Hầu hết các lệnh Linux dùng để cài đặt/gỡ bỏ các file hệ thống một chương trình, sử dụng nào đó để yêu cầu sudo.
2. Làm quen với tài khoản
Các lệnh này sẽ giúp người dùng Linux mới làm quen với tài khoản Linux của mình.
3. Tạo một thư mục mới
mkdir là lệnh thao tác với thư mục cơ bản trên Linux, giúp bạn tạo một thư mục mới nhanh chóng. Cú pháp câu lệnh:
mkdir folder
Lưu ý:
Folder là tên thư mục bạn muốn tạo. Chẳng hạn nếu bạn muốn tạo thư mục có tên là backup thì cú pháp là:
1 |
mkdir /home/stanford/setup |
Trong trường hợp nếu muốn tạo một thư mục chứa nhiều thư mục con, bạn có thể sử dụng tùy chọn “-p”. Giả sử, bạn có thư mục foo và có quyền truy cập vào nó:
1 |
mkdir -p /foo/bar/baz |
Lệnh trên sẽ tạo thư mục bar, thư mục baz nằm trong bar; bar và baz nằm trong /foo đã có.
4. Tìm kiếm thư mục hiện tại
Nếu muốn tìm kiếm thư mục hiện tại của bạn, bạn có thể sử dụng lệnh pwd.
Ví dụ như:
1 2 |
stanford@stanfordlinux:[~/setup]$ pwd /home/stanford/setup |
5. Tạo và chỉnh sửa các file
Các hệ thống Linux cung cấp các lệnh để tạo các file. Người dùng có thể chọn trình soạn thảo văn bản mong muốn. Một số lệnh yêu cầu người dùng phải thành thạo trước khi sử dụng, còn những lệnh khác thì khá đơn giản.
6. Đọc một số file
Thông thường bạn phải xem xét nội dung của nhiều file khác nhau. Việc rà soát các file khác nhau thường xuyên thường khá phức tạp và tốn nhiều thời gian. Do đó cách đơn giản nhất để đọc nội dung của chúng là sử dụng câu lệnh cat. Cú pháp câu lệnh khá đơn giản:
1 |
cat FILE |
Chỉ cần thay đổi FILE bằng tên file bạn muốn đọc. Kết quả bạn sẽ nhìn thấy nội dung của file xuất hiện ở cuối Terminal.
Ví dụ như:
1 |
cat script.sh |
Ngoài ra bạn có thể sử dụng lệnh cat cho nhiều file cùng một lúc:
1 |
cat FILE-1 FILE-2 |
Đầu ra của lệnh sẽ hiện thị nội dung các file theo thứ tự nội dung của FILE – 1 rồi đến nội dung FILE -2.
Ngoài ra, Linux cung cấp một số lệnh để xem xét nội dung và bản chất của các file. Sau đây là một số lệnh hữu ích nhất.
7. Sao chép hoặc di chuyển file
Việc sao chép hoặc di chuyển file trong Linux terminal khá đơn giản và dễ dàng.
- Để sao chép một file, bạn có thể sử dụng lệnh: cp.
- Để di chuyển 1 file bạn sử dụng câu lệnh: mvoflder.
- Cả 2 lệnh sử dụng khá đơn giản. Với lệnh cp. Để sao chép một file, bạn nhập tên file và nhập tên file copy mới. Ví dụ:
-
1cp file1 file2
Trên câu lệnh trên sao chép file1 và tạo ra file2 có chứa nội dụng file1. Bạn có thể sử dụng cp để sao chép thư mục. Điều quan trọng cần lưu ý khi muốn sao chép một thư mục bạn nên sử dụng tùy chọn -r.
Nói cách khác, cp -r sẽ sao chép nội dung của một thư mục nhất định (và các thư mục con) sang thư mục bạn lựa chọn. Ngoài ra bạn có thể sử dụng cp với đường dẫn đầy đủ:
-
1cp -r /home/stanford/work/ /home/stanford/backup
Câu lệnh trên sẽ sao chép nội dung của thư mục “work” sang thư mục mới có tên “backup”.
Nếu muốn sao chép tất cả các file và thư mục của một thư mục sang một thư mục khác, bạn có thể sử dụng ký tự “*”. Ký tự được sử dụng để tìm các cổng phù hợp (trường hợp này là các file và thư mục). Ví dụ:
-
1cp /home/stanford/work/* /home/stanford/backup/
Tiếp theo là lệnh mv. Cú pháp câu lệnh: -
1mv file1 file2
Câu lệnh trên đổi tiên file1 thành file2. Tương tự với thư mục cũng thế. Tuy nhiên nếu bạn chỉ định 1 file và 1 thư mục, file sẽ được di chuyển vào trong thư mục. Chẳng hạn:
-
1mv /home/stanford/file1 /home/stanford/work/
Trong câu lệnh trên sẽ di chuyển file1 từ “/home/stanford/” sang “/home/stanford/work/”. Nếu bạn muốn di chuyển tất cả các file trong một thư mục sang thư mục khác, bạn có thể sử dụng ký tự “*”:
-
1mv /home/stanford/work/* /home/stanford/backup/
8. Xóa các file và thư mục
Nếu muốn xóa một thư mục hoặc một file bạn có thể sử dụng lệnh rm. Điều quan trọng bạn cần lưu ý là khi sử dụng lệnh này để xóa một file hoặc thư mục, các file này không thể restore được. Để xóa 1 file bạn thực hiện:
-
1rm /home/stanford/useless-file.txt
Bạn có thể sử dụng rm với nhiều tùy chọn khác nhau. Một số tùy chọn quan trọng như:
- -f: buộc xóa các file có thông báo nhắc nhở
- -i: nhắc nhở trước khi xóa
- -r: xóa bỏ các thư mục đệ quy
- -d: xóa các thư mục rỗng
- -v: giải thích đang thực hiện nhiệm vụ gì
9. Tìm file
Có hai lệnh có thể giúp người dùng tìm file trên Linux, nhưng chúng hoạt động rất khác nhau. Một lệnh tìm kiếm hệ thống file, còn lệnh kia xem xét cơ sở dữ liệu được xây dựng trước đó.
-
10. Liệt kê nội dung thư mục
Để liệt kê danh sách các thư mục, bạn có thể sử dụng lệnh ls:
- Lệnh “ls” có thể lấy các thông số khác nhau giúp bạn thay đổi đầu ra của câu lệnh. Ví dụ, với thông số “-a” sẽ hiển thị tất cả các file và thư mục, trong đó có cả thư mục ẩn có chứa “-a”.
- Nếu muốn đầu ra của câu lệnh hiển thị danh sách thông tin chi tiết từng file và thư mục, bạn có thể sử dụng tùy chọn “-l” (L):
- Ngoài ra bạn có thể kết hợp các thông số để hiển thị thông tin chi tiết tất cả các file:
-
1ls –al
11. Tìm kiếm lệnh Linux trước đó
Nhấn phím Up sẽ hiển thị câu lệnh Linux cuối cùng bạn sử dụng thành công. Không có câu lệnh lỗi nào hiển thị tại đây cả.
Ngoài ra bạn có thể sử dụng lệnh history để xem tất cả các lệnh Linux đã từng sử dụng trên Terminal.
12. Mật khẩu vô hình
- Khi được yêu cầu nhập mật khẩu, giả sử trong trường hợp sử dụng sudo, khi bạn gõ mật khẩu trên màn hình sẽ không hiển thị gì cả, không có ngôi sao hay dấu chấm… Sau khi nhập xong mật khẩu, bạn nhấn Enter là xong.