Truy vấn dữ liệu trong sql là thao tác trích xuất thông tin được lưu trữ trong các table. Thông tin được truy xuất thông qua các cột và thông tin cần trích xuất có thể thuộc một hoặc nhiều bảng.
Thao tác này được sử dụng rất nhiều trong các hệ thống phần mềm hoặc website, chẳng hạn khi các bạn đăng nhập vào facebook thì hệ thống sẽ thực hiện truy vấn dữ liệu để kiểm tra tích hợp lệ của tài khoản đăng nhập, ….
Truy vấn dữ liệu trong sql – Ngôn ngữ SQL
SQL viết tắt của Structured Query Language, là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc. SQL cho phép chúng ta tạo cơ sở dữ liệu, thao tác trên dữ liệu như lưu trữ dữ liệu, sửa dữ liệu hoặc xóa dữ liệu hoặc truy vấn dữ liệu.
Đa số các hệ quản trị cơ sở dữ liệu hiện nay sử dụng SQL (MS SQL Server – T- SQL, Microsoft Access, Oracle – PL/SQL, DB2, MySQL…)
Truy vấn dữ liệu trong sql – SQL có thể chia thành 4 nhóm
Nhóm truy vấn dữ liệu (DQL): gồm các lệnh truy vấn lựa chọn (Select) để lấy thông tin nhưng không làm thay đổi dữ liệu trong các bảng
Nhóm định nghĩa dữ liệu (DDL): Gồm các lệnh tạo, thay đổi các bảng dữ liệu (Create, Drop, Alter, …)
Nhóm thao tác dữ liệu (DML): Gồm các lệnh làm thay đổi dữ liệu lưu trong các bảng (Insert, Delete, Update,…)
Nhóm điều khiển dữ liệu (DCL): Gồm các lệnh quản lý quyền truy nhập vào dữ liệu và các bảng (Grant, Revoke, …)
Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu (DQL-Data Query Language)
Bao gồm các lệnh cho phép truy vấn dữ liệu mà không làm thay đổi dữ liệu hoặc các đối tượng trong CSDL. Đó là các truy vấn bắt đầu bằng từ khóa SELECT. Trả về một bộ các thuộc tính hoặc một tập hợp các bộ thuộc tính.
Truy vấn dữ liệu trong sql – Cú pháp câu lệnh SELECT
1 2 3 4 5 6 |
SELECT [DISTINCT] Column(s) FROM TableName, Views [WHERE Conditions] [GROUP BY Row(s)] [HAVING] [ORDER BY Column(s) [asc|desc]] |
Lưu ý:
- Các mệnh đề trong cặp dấu [] không bắt buộc
- DISTINCT có thể là: Distinct: trả về các bản ghi không trùng lặp nhau hoặc Top: trả về n (hay %) bản ghi tìm thấy từ trên xuống
- Mệnh đề WHERE cho phép truy vấn lựa chọn theo hàng
- Mệnh đề GROUP BY cho phép nhóm dữ liệu theo hàng
- Mệnh đề HAVING cho phép truy vấn lựa chọn theo nhóm
- Mệnh đề ORDER BY cho phép sắp xếp dữ liệu theo cột
Truy vấn dữ liệu trong sql – Truy vấn lựa chọn tất cả các hàng và cột
1 |
SELECT * FROM TableName |
Truy vấn dữ liệu trong sql – Truy vấn lựa chọn một số cột
1 |
SELECT Column1, Column2 … FROM TableName |
Ví dụ truy vấn lựa chọn tất cả các cột của bảng EMP
1 |
<strong>SELECT * FROM EMP</strong> |
Truy vấn dữ liệu trong sql – Mệnh đề WHERE
1 2 3 |
SELECT [DISTINCT] Column(s) FROM TableName WHERE Conditions |
Một số toán tử (Operator) sử dụng trong biểu thức Conditions: Toán tử so sánh, toán tử lôgíc và so sánh xâu dùng toán tử LIKE
Các toán tử so sánh
= | So sánh bằng |
<> hoặc != | Khác |
> | Lớn hơn |
< | Nhỏ hơn |
>= | Lớn hơn hoặc bằng |
<= | Nhỏ hơn hoặc bằng |
BETWEEN value1 AND value2 | So sánh nằm trong khoảng value1 và value2 |
LIKE | So sánh chuỗi tương đối |
Ví dụ hiển thị thông tin nhân viên có lương bằng 800
1 |
<strong>SELECT EMPNO, ENAME, JOB, SAL, DEPTNO FROM EMP WHERE SAL = 800</strong> |
Truy vấn dữ liệu trong sql – Toán tử LIKE
Cho phép so sánh một chuỗi với chuỗi khác (có chứa các ký tự đại diện) sử dụng toán tử LIKE. Các ký tự đại diện (Wildcard):
Ký tự | Mô tả |
_ | Thay cho một ký tự đơn |
% | Thay cho một chuỗi |
[] | Thay cho một ký tự đơn trong khoảng được bao bởi cặp dấu ngoặc vuông |
[^] | Thay cho một ký tự đơn bất kỳ không nằm trong khoảng được bao bởi cặp dấu ngoặc vuông |
Ví dụ sử dụng ký tự _
1 |
<strong>SELECT * FROM EMP WHERE ENAME LIKE 'A____'</strong> |
Ví dụ sử dụng ký tự %
1 |
<strong>SELECT * FROM EMP WHERE JOB LIKE '%LE%'</strong> |
Truy vấn dữ liệu trong sql – Mệnh đề ORDER BY
Cho phép sắp xếp kết quả truy vấn theo cột và có thể sắp xếp kết quả theo chiều: Tăng dần (asc) hoặc giảm dần (desc). Bên dưới là cú pháp
1 2 3 4 |
SELECT [DISTINCT] Column(s) FROM TableName [WHERE Conditions ] ORDER BY Column(s) [asc|desc] |
Ví dụ dùng toán tử BETWEEN…AND và mệnh đề ORDER BY
1 2 3 |
<strong>SELECT * FROM EMP </strong> <strong>WHERE SAL BETWEEN 3000 AND 8000</strong> <strong>ORDER BY SAL DESC</strong> |
Truy vấn dữ liệu trong sql – Toán tử lôgíc
Các toán tử lôgíc gồm AND, OR và NOT. AND và OR được sử dụng để kết nối các điều kiện tìm kiếm chỉ ra trong mệnh đề WHERE. NOT phủ định kết quả tìm kiếm.
Ví dụ sử dụng toán tử AND
1 2 |
<strong>SELECT * FROM EMP </strong> <strong>WHERE SAL >= 3000 AND JOB = 'ANALYST'</strong> |
Truy vấn dữ liệu trong sql – Mệnh đề GROUP BY
Mệnh đề GROUP BY cho phép nhóm các hàng dữ liệu có giá trị giống nhau thành một nhóm. Các tính toán (thường sử dụng các hàm truy vấn nhóm) sẽ được tính trên mỗi nhóm. Một số hàm nhóm như:
Min(column) | Tìm giá trị nhỏ nhất trong cột column |
Max(column) | Tìm giá trị lớn nhất trong cột column |
Avg(column) | Tìm giá trị trung bình của cột column |
Count (*) | Đếm số dòng |
Ví dụ 1: Tìm mức lương lớn nhất, nhỏ nhất, lương trung bình và tổng lương trong bảng EMP
1 |
<strong>SELECT MAX(SAL), MIN(SAL), AVG(SAL), SUM(SAL) FROM EMP</strong> |
Ví dụ 2: Hiển thị lương lớn nhất và nhỏ nhất trong mỗi phòng ban
1 2 3 |
<strong>SELECT DEPTNO, MAX(SAL), MIN(SAL)</strong> <strong>FROM EMP</strong> <strong>GROUP BY DEPTNO</strong> |
Truy vấn dữ liệu trong sql – Mệnh đề HAVING
Mệnh đề HAVING được sử dụng làm điều kiện nhóm. Vì vậy muốn sử dụng HAVING, chúng ta phải kết hợp với GROUP BY.
Ví dụ: Hiển thị lương nhỏ nhất trong mỗi phòng ban với điều kiện lương nhỏ nhất từ 900 trở lên
1 2 3 4 |
<strong>SELECT DEPTNO, MAX(SAL), MIN(SAL)</strong> <strong>FROM EMP</strong> <strong>GROUP BY DEPTNO</strong> <strong>HAVING MIN(SAL) >= 900</strong> |
Truy vấn dữ liệu trong sql – Truy vấn dữ liệu từ nhiều bảng
Yêu cầu: Hãy hiển thị thông tin gồm mã sinh viên, tên sinh viên, tên lơp, mã môn học và điểm thi của những sinh viên có điểm thi >= 5
Truy vấn dữ liệu trong sql – Mệnh đề SELECT trên nhiều bảng
Khi truy vấn trên nhiều bảng, phải kết nối các bảng. Có hai kiểu kết nối:
- Kết nối trong: mệnh đề WHERE chỉ ra các trường khóa của các bảng cần kết nối phải như nhau hoặc dùng từ khóa JOIN trong mệnh đề FROM
- Kết nối ngoài: sử dụng từ khóa LEFT/RIGHT OUTER JOIN trong mệnh đề FROM
Ví dụ về kết nối trong sử dụng mệnh đề WHERE
Ví dụ về kết nối ngoài
So sánh kết quả hai kiểu kết nối
Kết nối trong chỉ trả về kết quả khi tìm được DEPARTMENT_ID tương ứng của nhân viên trong bảng DEPARTMENT
Kết nối ngoài trả về kết quả ngay cả khi không tìm được DEPARTMENT_ID của nhân viên trong bảng DEPARTMENT