- Giới thiệu về khoá học lập trình c++ và phương pháp học
- Các khái niệm cơ bản trong c/c++
- Làm việc vào ra dữ liệu input và output trong lập trình c/c++
- Kiểu dữ liệu và toán tử trong lập trình c++
- Làm việc với cấu trúc if else trong lập trình c++
- Hướng dẫn làm bài tập cấu trúc lập trình c++
- Cấu trúc lập trình switch case trong lập trình c++
- Cấu trúc vòng lặp trong lập trình c++
- Hướng dẫn thực hành cấu trúc vòng lặp lập trình c++
- Hướng dẫn thực hành cấu trúc vòng lặp lập trình c++ – P2
- Làm việc với mảng trong lập trình c++
Ở bài viết trước tôi và các bạn đã cùng nhau tìm hiểu các khái niệm cơ bản về c và c++ cũng như cú pháp câu lệnh lấy thông tin từ bàn phím theo người dùng nhập vào và in thông tin ra giao diện màn hình. Các bạn học lập trình c và c++ chưa rõ có thể xem lại bài viết: Input và out trong c/c++ này.
Trong bài viết này tôi sẽ giới thiệu đến các bạn những khái niệm tiếp theo về khai báo biến, quy tắc khai báo biến, kiểu dữ liệu và toán tử trong cấu trúc lập trình c/c++ như sau:
Quy tắc khai báo biến trong lập trình c/c++
Để lưu trữ thông tin vào bộ nhớ của máy tính khi lập trình người ta có thể thực hiện khai báo biến để chứa chúng.
Khai báo biến: Là việc người lập trình cần chỉ ra cho máy tính cần cấp phát một vùng nhớ để lưu trữ thông tin phục vụ công việc của người lập trình.
Cú pháp khai báo như sau:
1 2 3 4 |
[Kiểu dữ liệu] <Tên biến> = [Giá trị mặc định nếu có]; //Ví dụ khai báo 1 biến kiểu số nguyên để chứa tuổi của sinh viên unsigned int tuoiSinhVien = 20; |
Trong cú pháp khai báo trên [Kiểu dữ liệu] là những kiểu phân loại theo mục đích sử dụng như kiểu số nguyên, số thực, chuỗi,…
Tên biến sẽ đặt theo quy tắc mà một chút nữa chúng ta sẽ tìm hiểu, giá trị 20 là giá trị mặc định tức là khi tạo ra 1 ô nhớ trên máy tính cho biến tuoiSinhVien nó sẽ có giá trị ban đầu là 20.
Trong lập trình c và c++ kết thúc một dòng lệnh chúng ta sử dụng dấu ;
Gán giá trị mới cho biến:
1 2 3 4 5 |
//Gán giá trị mới cho biến có nghĩa là giá trị trong ô nhớ máy tính sẽ được thay thế sau câu lệnh này tuoiSinhVien = 25; //In kết quả ra màn hình cout <<"Tuoi moi cua sinh vien la: "<<tuoiSinhVien<<endl; |
Như vậy đến đây các bạn đã hiểu về khai báo biến và gán giá trị cho biến. Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu Quy tắc đặt tên biến trong lập trình c và c++ bao gồm như sau:
- Tên biến là 1 chuỗi kí tự liên tiếp, không khoảng cách, không chứa tiếng việt có dấu và chứa kí tự đặc biệt, ví dụ: soCayXanh = 1000;
- Tên biến cần bắt đầu bằng kí tự chữ hoặc dấu _ tức là không được bắt đầu bằng kí tự số, ví dụ: 123Abc là sai;
- Tên biến trong lập trình c/c++ phân biệt hoa thường, ví dụ biến abc và Abc là khác nhau
- Tên biến không được đặt trùng với từ khoá
- Tên biến được đặt ngắn gọn, dễ hiểu và mô tả được ý nghĩa sử dụng
Kiểu dữ liệu trong lập trình c/c++
Trong lập trình c/c++ nói riêng cũng như các ngôn ngữ lập trình nói chung. Kiểu dữ liệu là kiểu khác nhau ở kích thước cấp phát vùng nhớ để lưu trữ thông tin. Người lập trình hiểu về kiểu dữ liệu để giúp cho việc sử dụng chúng trong lập trình sao cho phù hợp và đúng mục đích nhất.
Ví dụ:
1 2 3 4 5 6 7 8 |
//Khai báo biến kiểu số nguyên để chứa số cây trong thành phố unsigned int soCay = 1000; //Khai báo nghiệm của phương trình float x = 12.68; //Khai báo 1 kí tự char ch = 'S'; |
Sau đây là bảng thông tin về kiểu dữ liệu trong lập trình c/c++:
Type | Byte | Miền giá trị |
bool | 1 byte | Kiểu Boolean trả về true, false |
char | 1byte | -127 to 127 or 0 to 255 |
unsigned char | 1byte | 0 to 255 |
signed char | 1byte | -127 to 127 |
int | 4bytes | -2147483648 to 2147483647 |
unsigned int | 4bytes | 0 to 4294967295 |
signed int | 4bytes | -2147483648 to 2147483647 |
short int | 2bytes | -32768 to 32767 |
unsigned short int | Range | 0 to 65,535 |
signed short int | Range | -32768 to 32767 |
Type | Byte | Miền giá trị |
long int | 4bytes | -2,147,483,647 to 2,147,483,647 |
signed long int | 4bytes | same as long int |
unsigned long int | 4bytes | 0 to 4,294,967,295 |
float | 4bytes | +/- 3.4e +/- 38 (~7 digits) |
double | 8bytes | +/- 1.7e +/- 308 (~15 digits) |
long double | 8bytes | +/- 1.7e +/- 308 (~15 digits) |
wchar_t | 2 or 4 bytes | 1 wide character |
Toán tử trong lập trình c/c++
Trong quá trình lập trình, người lập trình sẽ cần sử dụng những kí hiệu hay toán tử được quy định trong lập trình để thực hiện các phép toán như +, -, *, / và chia lấy dư %;
Ví dụ:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 |
//Khai báo biến int a = 10, b = 5; //Sử dụng phép nhân a *= b;// tương đương với a = a * b tức là a = 50 //Toán tử tăng lên 1 đơn vị a++;//a = 51 //Toán tử giảm đi 1 đơn vị b--; //b = 4 |
Ngoài những toán tử này trong lập trình c/c++ còn sử dụng những toán tử để thực hiện so sánh như sau:
STT | Toán tử | Mô tả | Ví dụ | Kết quả |
1 | == | So sánh bằng | a == b | false |
2 | != | So sánh khác nhau | a != b | true |
3 | > | So sánh lớn hơn | a > b | true |
4 | >= | Lớn hơn hoặc bằng | a >= b | true |
5 | < | So sánh nhỏ hơn | a < b | false |
6 | <= | Nhỏ hơn hoặc bằng | a <= b | false |
Các bạn cũng có thể kết hợp nhiều biểu thức so sánh khi kết hợp với toán tử login && (AND) và | (OR) khi thực hiện trong lập trình. Để rõ hơn về những vấn đề này các bạn học lập trình c/c++ có thể tham khảo chi tiết trong bài giảng sau đây sau đó thực hành để hiểu rõ hơn về kiến thức được học. Cảm ơn các bạn đã xem, hẹn gặp lại !